Giá bán : thỏa thuận, vui lòng liên hệ: 0976 275 983/ 0941 88 99 83, email: hoanganhquy2009@gmail.com - Mr. Hoàng Anh Quý!
Chi tiết:
“Đảm bảo chất lượng trong chẩn đoán X - quang là những cố gắng có tổ chức của các cán bộ vận hành thiết bị sao cho các hình ảnh chẩn đoán tạo bởi thiết bị đó đạt được chất lượng đủ tốt để cung cấp lượng thông tin đầy đủ ở mức chi phí ít nhất và bệnh nhân chịu mức liều bức xạ ion hoá thấp nhất có thể được”.
Định nghĩa này đề cập tới ba yếu tố cơ bản cấu thành nguyên tắc chung của công tác an toàn bức xạ đó là: giá thành - rủi ro - ích lợi.
Chương trình đảm bảo chất lượng gồm hai vấn đề
1/ Thiết lập các qui trình, tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật để các thiết bị đang vận hành và xuất xưởng làm việc tốt (QA)
2/ Kiểm tra định kỳ các thiết bị sao cho chúng luôn luôn đạt được các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đã đề ra (QC)
Về phương diện chẩn đoán chúng ta có hàng nghìn máy X -quang y tế. Hầu hết các máy đã sử dụng lâu năm, sửa chữa nhiều lần, nhưng không được kiểm tra về chất lượng. Các cơ quan lắp đặt và bảo dưỡng chưa có công nghệ và phương tiện kiểm tra máy thích hợp. Chính vì lẽ đó mà nhiều máy kém chưa được kiểm tra chất lượng vẫn còn được sử dụng ở một số nơi trong y tế.
Kiểm tra chất lượng máy X -quang nhằm đáp ứng những mục đích sau:
1/ Đảm bảo thiết bị làm việc tốt với độ chính xác cao.
2/ Đảm bảo các thiết bị cho phép thu được những bức ảnh có chất lượng hoàn hảo mang đủ thông tin cần thiết để đảm bảo cho viêc chẩn đoán chính xác.
3/ Đảm bảo sự lặp lại chính xác của các bức ảnh.
4/ Đảm bảo an toàn cho bệnh nhân trên nguyên tắc:
+ Quyết định đúng hình thức xét nghiệm
+ Giảm liều càng nhiều càng tốt ( ALARA )
5/ Đảm bảo an toàn bức xạ cho nhân viên tiếp xúc trực tiếp với tia X
6/ Giảm giá thành xét nghiệm.
Các tham số cần được kiểm tra:
1/ Cao áp kVp: kiểm tra cao áp của máy phát X -quang nhằm xác định sự phù hợp giữa các chỉ số trên bàn điều khiển và số đo cao áp thực tế giữa hai cực của bóng phát tia, tính ổn định và độ chính xác của kV. Sai số cho phép là 10%.
Loại thiết bị đo gián tiếp:
- Máy đo độ suy giảm
- Phương pháp hai phim lọc
2/ Kiểm tra thời gian phát tia: Phép thử này bao gồm các phép thử về độ chính xác, độ ổn định và độ tuyến tính của thời gian phát tia . Sai số cho phép là 10%. thiết bị đo thời gian là đồng hồ đo thời gian phát tia
3/ Kiểm tra thông số dòng phát tia (mA): Phép thử này nhằm kiểm tra độ ổn định, độ tuyến tính và độ chính xác của dòng phát tia. Sai số cho phép là 10%.
4/ Kiểm tra độ lặp lại của cao áp và thời gian phát tia. Sai số cho phép của các thông số này là 5%
5/ Kiểm tra độ ổn định của suất liều phát ra từ ống phát tia. Sai số cho phép là 10%. Thiết bị đo liều là buồng ion hóa, bút đo liều và liều kế nhiệt phát quang
6/ Kích thước tiêu điểm: Kích thước tiêu điểm là thông số quan trọng của ống phát tia. Nó ảnh hưởng trực tiếp tới độ nét của hình ảnh. Để đo kích thước tiêu điểm người ta sử dụng kỹ thuật pinhole hoặc các vạch chuẩn.
7/ Kiểm tra sự phù hợp giữa trường sáng và trường xạ.
8/ Kiểm tra độ đồng trục.